Câu 6. Tính khối lượng của những lượng chất sau: a) 0,3 mol nguyên tử Na; 0,3 mol phân tử O 2. b) 1,2 mol phân tử HNO 3; 0,5 mol phân tử Cu. c) 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO 3, KMnO 4, KClO …
Nguyên tử khối: 115.8539 ; Khối lượng riêng (kg/m3): 3900 ; Nhiệt độ sôi (°C): Chất rắn ; Màu sắc: bột màu trắng hoặc tinh thể
38. Một mẫu muối có thành phần phần trăm về khối lượng như sau : Chất Natri clorua Magiê clorua % về khối lượng 96,525 0,190 Chất Canxi clorua Nước % về khối lượng 0,011 0,950 Canxi sunfat 1,224 Hoà tan hoàn toàn 3,5 tấn muối trên vào 10 mét khối nước sau đó tiến hành tách bỏ
Bài 3: Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau và bằng 11,2g. Một lá cho tác dụng hết với khí clo, một lá ngâm trong dung dịch HCl dư. ... a/ Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí ...
a/ Thể tích ở 20 0 C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO 3; 3.10 23 phân tử N 2. b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe 2 O 3; 0,15mol Al 2 O 3; 3,36 lit khí O 2 (đktc) c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí(đktc) gồm có: 8g SO 2; 4,4g CO 2 và 0,1g H 2
Sắt (III) sunfat: Fe 2 (SO 4) 3. Magie hiđrocacbonat: Mg(HCO 3) 2. Kẽm sunfat: ZnSO 4. Đồng (II) clorua: CuCl 2. ... khối lượng mol của hợp chất bằng 16 g/mol. 18/12/2022 | 0 Trả lời. Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan (S) của ...
Số mol Na 2 CO 3 = số mol CO 2 = 0,35 mol. Vậy khối lượng Na 2 CO 3 đã bị hoà tan: m Na 2 CO 3 = 0,35 . 106 = 37,1g. Bài 2: a/ Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V 1 vượt ...
Khối lượng mol và khối lượng phân tử của Fe (Sắt) là 55,845. ChemicalAid. ⚛️ Các yếu t ... Phần trăm khối lượng; Sắt: Fe: 55.845 g/mol: 1: : Sắt Nguyên tố Phần trăm …
Tính số mol: + Khi cho khối lượng chất: n = m M ( mol); Khi cho thể tích chất khí: n = 22,4 v ( mol); Khi cho C M, Vlit dung dịch: n =C M .V ( mol); Khi cho khối lượng dung dịch, nồng độ phần trăm: n = % dd . . C m M ( mol) 2. Tính khối lượng: m= n.M ( gam); khối lượng chất tan: m ct = % dd ...
Khối lượng mol: 36,46 g/mol: Bề ngoài: Chất lỏng, trong suốt: Khối lượng riêng: 1,18 g/cm³ (đa giá trị, đây là tỷ trọng của dung dịch 36-38%) Điểm nóng chảy –27,32 °C (247 K) Dung dịch 38%. Điểm sôi: 110 °C (383 K), dung dịch 20,2%; 48 °C (321 K), dung dịch 38%. Độ hòa tan trong ...
Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là: A. 3,4 g và 4,6 g. B. 4,4 g và 3,6 g C. 5 g và 3 g. D. 4,2 g và 3,8 g Lời giải. Gọi khối lượng của CO 2 và H 2 O lần lượt là 11a và 9a. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. m M + m O2 = m CO2 + m H2O => 1,6 + 6,4 = 11a + 9a => 8 = 20a => a = 0,4
Trọng lượng phân tử / Khối lượng mol: 159,69 g/mol: ... Fe 2 O 3 là công thức hóa học của oxit Sắt(III) có ba nguyên tử oxy, hai nguyên tử sắt. Trạng thái oxy hóa của Fe 2 O 3 là +3. Sự hình thành liên kết giữa oxy và sắt phụ thuộc vào …
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau: a) Fe(NO 3) 2, Fe(NO 3) 2. b) N 2 O, NO, NO 2. Câu 4. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol M X = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23 ...
ĐS: X là clo (Cl) Câu 7: Cho 100 gam hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại M (có hoá trị II và III) tác dụng hết với NaOH dư. Kết tủa hiđroxit hoá trị 2 bằng 19,8 gam còn khối lượng clorua kim loại M hoá trị II bằng 0,5 khối lượng mol của M. …
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2, 4 lần khối lượng mol của kim loại kia. ĐS: a) mmuoái 26,95 gam ; b) C% (NaOH) = 10,84% và C % (NaCl) = 11,37% c) Kim loại hoá trị II là Zn và kim loại hoá trị III là Al
Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe 2 O 3, hiđro clorua là HCl. Công thức hóa học đúng của sắt (III) clorua là: ... A. Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng vị cacbon 12. ... D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat ...
Sắt (II) cacbonat, Sắt (2+) cacbonat, Khối lượng Blaud, Axit cacbonic, muối sắt, Cacbonat sắt, Sắt monocacbonat, CAS 1, Sắt cacbonat đường hóa, CAS …
Khối lượng H 2 SO 4: m = (20.294)/100 = 58,8 g. Số mol H 2 SO 4 = 0,6 mol. Phương trình phản ứng: X 2 O 3 + 3H2SO 4--> X 2 (SO 4) 3 + 3H 2 O. 0,2 mol 0,6mol. Phân tử lượng của oxit: M =160. Vậy oxit đó là Fe 2 O 3. Bài 15. Ở 90°C S NaCl = 50 gam. 50g NaCl hoà tan trong 100 g H 2 O tạo thành 150 g dung dịch ...
Khối lượng mol: 159,6096 g/mol (khan) 177,62488 g/mol (1 nước) 213,65544 g/mol (3 nước) ... hydroxide hay muối cacbonat trong dung dịch axit sunfuric. Muối khan được tạo nên khi làm mất nước pentahydrat ở 250 ℃. ... Nó có ảnh hưởng đến quá trình sinh lý, sinh hóa của cây như giúp khử nitrat ...
Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100 ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao …
D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm. ... Tính khối lượng canxi cacbonat tạo thành sau phản ứng: ... n M = 2.n Cl2 = 2.0,1 = 0,2 mol => Khối lượng mol nguyên tử của R …
Tra cứu màu sắc của các chất hóa học thường thấy ; ... sắt (III) cacbonat . Nguyên tử khối: 291.7167 + 3 . H 2 O. Tên gọi: nước ... khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - …
Có 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp bari nitrat và sắt (III) nitrat. Cho dung dịch natri cacbonat dư vào dung dịch A, thu được 3,04 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của sắt (III) nitrat trong dung dịch A là
Các bước giải: Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. Bước 3: Lập CTHH. – Ví dụ: Hợp chất có thành phần % theo khối lượng như sau: 40% Cu; 20% S và 40% O. Tìm CTHH của hợp ...
A. Lý thuyết & phương pháp giải. - Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết, ta cần thực hiện các bước sau: + Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất. + Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố có ...
Gọi a là số mol Cu đã phản ứng. Khối lượng kim loại tăng = KL kim loại sau - KL kim loại trước nên ... Ngâm một lá sắt có khối lượng 28g trong 250ml dung dịch CuSO 4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 28,8 g ...
Có 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp bari nitrat và sắt (III) nitrat. Cho dung dịch natri cacbonat dư vào dung dịch A, thu được 3,04 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của sắt (III) nitrat ...
Sử dụng công cụ này dễ dàng để nhanh chóng chuyển đổi Sắt thành một đơn vị của Khối lượng phân tử (mol) logo. Toggle navigation. ... Sắt (Fe - Trọng lượng nguyên tử …
Bài số 2: Tìm khối lượng của 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO. Đáp án: MCu = 64g ; MCUO = (64 + 16)g = 80g. Bài tập 3: Khối lượng mol của sắt là 56 g/mol. Tính …
Tính m . A. 77,92 gam B.86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam. Bài 9. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là.